Bước tới nội dung

Lừa Norman

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lừa Norman
Tình trạng bảo tồn
  • FAO (2007): không có dữ liệu[1]
  • SAVE (2008): nguy cấp[2]
Tên gọi khácÂne normand
Quốc gia nguồn gốcPháp
Phân bốTây Bắc Pháp
Tiêu chuẩnMinistère de l'Agriculture
Đặc điểm
Chiều cao
  • Đực:
    1.20–1.35 m[3]
  • Cái:
    1.20–1.35 m[3]

Lừa Norman, (tiếng Pháp: Ân Normand), là một giống của con lừa nhà có nguồn gốc từ Normandy, ở phía tây bắc nước Pháp. Giống lừa này được tìm thấy chủ yếu ở các vùng Lower NormandyUpper Normandy ngày nay, và cũng có mặt ở BrittanyPays de Loire. Đây là giống lừa có kích thước nhỏ nhất trong số bảy giống lừa được Pháp công nhận.[4]

Giống lừa trước đây được sử dụng như một con vật đóng gói trong công việc nông nghiệp, chủ yếu là để vắt sữa; nó bây giờ được sử dụng trong thể thao giải trí và du lịch. Loài này được công nhận bởi Ministère de l'Agriculture, Bộ nông nghiệp Pháp, vào năm 1997. Cuốn sách về giống lừa này được lưu trữ bởi tổ chức bởi Hiệp hội de l'Âne Normand, một hiệp hội các nhà lai tạo.[5]

Lừa Norman có số đo trong khoảng từ 1,1 đến 1,25 mét (43–49 in).[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có nguồn gốc từ ba khu vực của Hạ Normandy: Calvados, MancheOrne; năm 1970 có 8500 con lừa của tất cả các giống trong khu vực đó. Giống lừa Norman được công nhận bởi Ministère de l'Agriculture vào ngày 20 tháng 8 năm 1997.[6] Năm 1998 tổng số 225 con lừa thuộc giống Norman đã được xác định,[7] tổng số lượng lừa hiện nay là 1450.[5]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay giống lừa này được sử dụng với vai trò một con vật đi bộ đường dài hoặc leo núi.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập July 2014.
  2. ^ Waltraud Kugler, Hans-Peter Grunenfelder, Elli Broxham (2008). Donkey Breeds in Europe: Inventory, Description, Need for Action, Conservation; Report 2007/2008. St. Gallen, Switzerland: Monitoring Institute for Rare Breeds and Seeds in Europe. p. 26–27. Archived ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ a b Pierre Schwartz (ngày 21 tháng 11 năm 2013). Annexe I: Standard de l'ane Normand (bằng tiếng Pháp). Annex to: Arrêté du 21 novembre 2013 modifiant l'arrêté du 14 novembre 2002 modifié portant approbation du règlement du stud-book de l'âne normand, Ministère de l'agriculture, de l'agroalimentaire et de la forêt. In: Journal officiel "Lois et Décrets" 0280, ngày 3 tháng 12 năm 2013: 19636. Truy cập July 2014.
  4. ^ a b Lætitia Bataille (2008). Âne normand (bằng tiếng Pháp). In: Races équines de France. France Agricole Éditions. ISBN 9782855571546. 255–258.
  5. ^ a b L'âne normand (bằng tiếng Pháp). Association de l'âne normand. Truy cập July 2014.
  6. ^ a b Fiche de l'âne normand (bằng tiếng Pháp). Haras nationaux Accessed July 2014.
  7. ^ Serge Farissier (2007). L'âne du Cotentin (bằng tiếng Pháp). In: L'âne. Editions Artemis. ISBN 9782844166425. p. 73.